Duvita là thuốc gì? thành phần, công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu?

Duvita là sản phẩm thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau như người bị khó tiêu, người có gan bị rối loạn do một số nguyên nhân như gan bị nhiễm độc hay người có gan bị viêm. Hãy cùng sống khỏe 24h đi tìm hiểu thông tin, thành phần cũng như công dụng của sản phẩm thuốc Duvita qua bài viết dưới đây.

Duvita là thuốc gì?

Duvita là thuốc gì?
Duvita là thuốc gì?

Duvita là sản phẩm được sản xuất bằng dây chuyền hiện đại của công ty Dược phẩm CPC1 Hà Nội và được chỉ định trong chữa trị một số bệnh đường tiêu hóa. Sản phẩmcó công dụng giúp hỗ trợ chữa trị một số bệnh về gan như: ung thư gan, gan bị xơ hoặc gan bị viêm, tình trạng men gan tăng cao…

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.

Quy cách đóng gói: 4 vỉ x 5 ống x 10ml.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1.

Số đăng ký: VD-25960-16.

Thành phần của Duvita

Thành phần của Duvita
Thành phần của Duvita

Thuốc Duvita có những thành phần với hàm lượng sau:

  • Arginin hydroclorid với hàm lượng 1000mg.
  • Tá dược vừa đủ theo tỷ lệ.

Tác dụng của thuốc Duvita

Arginin là một thành phần có vai trò quan trọng trong quá trình gan chuyển đổi amoniac độc hại sang dạng không có độc là ure. Chính vì vậy, sản phẩm Duvita có hiệu quả tốt trong quá trình cân bằng lại nồng độ amoniac khi chất này có nồng độ cao trong máu ở một số bệnh khác nhau như bệnh gan hoặc chứng tăng amoniac trong máu bẩm sinh. Giúp tăng cường chu trình chuyển amoniac thành urê không có hại cho cơ thể. Duvita còn có tác dụng trong chữa trị các trường hợp bệnh nhân bị rối loạn chức năng của gan, tăng cường quá trình trao đổi chất và tổng hợp ở gan.

Mặt khác, khi kết hợp arginine, aspartate, ornithine sẽ đem lại một hiệu quả rất tốt. Nó tăng cường quá trình giải độc của gan, giúp chữa trị một số bệnh về gan như viêm gan, xơ gan. Sự kết hợp này sẽ giúp giảm lượng cholesterol, rất có lợi cho cơ thể trong thúc đẩy cảm giác ăn ngon hơn, chống béo phì.

Ngoài ra, cũng có thể phối hợp Arginine và Glutamine đem lại tác dụng tăng cường quá trình đào thải chất độc tại các bắp thịt từ đó giúp cơ thể có nhiều năng lượng hơn để cung cấp cho quá trình hoạt động.

Công dụng chỉ định của thuốc Duvita

Công dụng chỉ định của thuốc Duvita
Công dụng chỉ định của thuốc Duvita

DUVITA -Arginin được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chữa trị duy trì tăng amoniac trong máu ở người thiếu CPS và OCT
  • Điều trị duy trì trong trường hợp người bệnh bị tăng nồng độ amoniac trong máu do tích tụ acid arginosuccinic trong niệu đạo và tích tụ citrulline trong máu.
  • Hỗ trợ chữa trị trong:
    • Suy gan, gan bị nhiễm độc dẫn tới rối loạn chức năng gan.
    • Tiền xơ gan, viêm gan
    • viêm gan siêu vi B
    • Giúp gan thải trừ chất độc, hỗ trợ điều trị tình trạng chán ăn hoặc khi ăn uống khó tiêu.

Dược Động học

Arginin hydroclorid có khả năng hấp thu tốt tại đường tiêu hóa và đạt nồng độ cao nhất sau 2 giờ. BA tuyệt đối (hay còn được gọi là sinh khả dụng tuyệt đối) của sản phẩm đạt 70%.

Arginin hydroclorid có khả năng phối hợp được với nhiều phản ứng sinh hóa. Với sự xúc tác của arginase, thuốc thủy phân nhóm guanidin tạo ra ornithin và ure. Arginin được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận. Sản phẩm có độ hấp thu cao tại gan.

Chu trình bán rã: 1,2-2 giờ.

Liều dùng,cách dùng của thuốc Duvita

Liều dùng,cách dùng của thuốc Duvita.
Liều dùng,cách dùng của thuốc Duvita

Cách sử dụng: 

Duvita là sản phẩm được dùng bằng cách uống. Bẻ ống nhựa để sử dụng sản phẩm. Người dùng có thể sử dụng trực tiếp sản phẩm hoặc pha loãng vừa đủ với nước. Thời điểm sử dụng thích hợp của sản phẩm là trước thời gian ăn bữa chính hoặc sử dụng ngay lập tức khi xuất hiện các triệu chứng bệnh

Liều dùng

Tùy theo bệnh tình và tuổi tác mà liều lượng có thể khác nhau.

Trong trường hợp thiếu hụt carbamyl phosphate synthetase, thiếu hụt ornithine carbamyl transferase sẽ làm nồng độ của amoniac máu tăng cao. Cần điều trị duy trì:

  • Trẻ em mới sinh: 100mg/kg một ngày, mỗi ngày dùng 3-4 lần.
  • Trẻ em có độ tuổi từ 1 đến 18 tuổi: 1000mg/kg một ngày. Mỗi ngày sử dụng từ 3-4 lần sản phẩm.
  • Trong trường hợp người bị tích tụ citrulin máu và tích tụ argininosuccinic trong niệu gây ra tăng nồng độ amoniac trong máu. Cần điều trị duy trì:
  • Trẻ sơ sinh: Với mỗi 1 kg cân nặng của cơ thể, sử dụng từ 100- 175 mg mỗi lần; uống cùng thức ăn, một ngày uống 3-4 lần hoặc có thể hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng của từng trường hợp riêng.
  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: Với mỗi 1 kg cân nặng của trẻ, sử dụng từ 100- 175 mg cùng thức ăn mỗi lần, một ngày uống 3-4 lần hoặc có thể điều chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng trên từng người dùng riêng.
  • Hỗ trợ chữa trị các trường hợp rối loạn khó tiêu ở người lớn: uống 3-6g mỗi ngày.

Chống chỉ định

  • Sản phẩm không được sử dụng đối với các trường hợp mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc phụ nữ có thai.
  • Chống chỉ định với các trường hợp có cơ địa dị ứng.
  • Không được sử dụng với người bệnh có chu trình ure rối loạn và có biểu hiện thiếu hụt enzym arginase.
  • Không sử dụng trong trường hợp người bị suy thận mạn.

Tác dụng phụ của thuốc Duvita

Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng sản phẩm như:

  • Bệnh nhân bị tê cóng, đau đầu hoặc buồn nôn, nôn
  • Người bệnh có thể tăng thân nhiệt.
  • Một số khác có thể bị đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.

Một số tác dụng phụ khác hiếm gặp hơn như:

  • Người bệnh có thể bị phù nề da, đỏ và đau da.
  • Người dùng có lượng tiểu cầu bị suy giảm và gặp các phản ứng phản vệ.

Một số tác dụng khác không xác  định tần suất

  • Huyết áp bị giảm, viêm tĩnh mạch.
  • Ho nặng, tăng thở ra NO.
  • Ho nặng (khi xông arginin cho trẻ em có xơ nang); tăng hơi thở ra NO.
  • Nếu trường hợp bị hen sẽ dẫn đến giảm FEV1.
  • Các trường hợp bệnh nhân bị xơ nang có thể dẫn tới cơ bụng bị cứng và có thể mắc bụng trướng.
  • Co cứng cơ bụng và trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.
  • Dẫn đến tình trạng tăng tiết ra hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin. Tăng nồng độ kali trong máu ở người bệnh có bệnh gan, thận hoặc đái tháo đường. Giảm nồng độ phospho trong máu ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Tăng mức nitơ urê trong máu và creatinin trong huyết thanh.

Cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn nêu trên.

Tương tác thuốc:

  • Việc sử dụng cùng lúc thuốc phòng ngừa thụ thai với estrogen và progestogen có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin và arginin.
  • Bởi vì thuốc lợi tiểu thải trừ muối, Somophyllinvà xylitol, thuốc gây tình trạng tăng insulin trong huyết tương sau khi được arginin tác động gây ra kích thích. Hai thuốc sau cũng làm giảm đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. Hai thuốc sau cũng làm giảm đáp ứng của glucagon với arginin. Khi sử dụng các thuốc sulfonyl ure trong một khoảng thời gian dài, thuốc chữa bệnh đái tháo đường uống, có thể ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin. Phenytoin làm giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose.
  • Xảy ra tình trạng nồng độ kali trong máu tăng cao sau liệu pháp arginin điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa ở vài bệnh nhân bị bệnh gan nặng vừa mới dùng spironolacton. Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu giảm tiêu hao kali có nguy cơ cao bị tăng kali trong máu gây bởi arginin. Bởi vì nguyên do nêu trên, không kết hợp những thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Người dùng bị rối loạn mang tính di truyền về dung nạp fructose, quá trình hấp thu glucose-galactose xảy ra không bình thường hoặc suy giảm sucrose isomaltase.
  • Thận trọng với các trường hợp bị thận hoặc bị vô niệu.
  • Sử dụng các thuốc kháng histamin nếu người dùng bị dị ứng. Không sử dụng sản phẩm với những người bị dị ứng.
  • Đối với trường hợp tăng nồng độ amoniac  trong máu theo cơn cấp tính, nếu dùng liều cao arginin liều cao có thể dẫn đến nồng độ clo trong máu tăng cao dẫn đến nhiễm toan chuyển hóa, do đó cần kiểm soát nồng độ clorua và bicarbonat trong huyết tương đồng thời dùng một lượng bicarbonat thích hợp.
  • Đánh giá tác động của thuốc lên thận qua một thời gian ngắn trước khi dùng
  • Không sử dụng với người sau khi bị nhồi máu cơ tim

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú:

  • Phụ nữ có thai

Không sử dụng cho phụ nữ có thai.

  • Phụ nữ thời kỳ cho con bú:

Cần có sự tư vấn của người có chuyên môn về nguy cơ và lợi ích đối với cả mẹ và thai để đưa ra chỉ định có sử dụng hay không và nên dừng khi nào.

Bảo quản:

  • Bảo quản trong nơi bao bì kín, hạn chế ánh sáng và nhiệt độ nơi bảo quản thấp hơn 30 độ C

Xử trí khi quá liều, quên liều

Quá liều 

Khi quá liều có thể gây ra một số bệnh như tiêu chảy, phù não ở trẻ và nếu không được xử lý kịp thời có thể gây tử vong. Người bệnh cần liên hệ và xin hướng dẫn từ bác sĩ, dược sĩ để giải quyết.

Quên liều 

Hạn chế việc quên liều. Nếu đã quên liều thì bỏ liều đã quên và không uống cùng liều với đợt thuốc kế tiếp.

Duvita giá bao nhiêu?

Sản phẩm Duvita có bán ở các cơ sở khám chữa bệnh, nhà thuốc do có chính sách khác nhau nên giá Duvita thể dao động tùy vào từng thời điểm khác nhau. Tuy nhiên, giá sản phẩm sẽ dao động trong khoảng từ 220 000 đến 240000.

 Duvita mua ở đâu uy tín? 

Người dùng nên mua ở các nhà thuốc hoặc website cửa hàng thuốc, cơ sở khám chữa bệnh  uy tín để mua được sản phẩm Duvita có chất lượng tốt. Tránh mua sản phẩm quá rẻ hoặc không rõ nguồn gốc xuất xứ để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Tài liệu tham khảo

Duvita, drugbank. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.

Xem thêm:

Thuốc Levosum Tablet 0,1mg: Công dụng, cách dùng & Các lưu ý

Thuốc Carboplatin Sindan: Công dụng, cách dùng & Các lưu ý

Ngày viết:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *