Thuốc bôi ngoài da Baribit: Tác dụng, cách dùng và giá bán

Barbibit là một trong những cái tên thường được nhắc đến trong việc điều trị các bệnh ngoài da thường gặp. Bài viết này, Sống khỏe 24h sẽ đem đến những thông tin giúp bạn hiểu rõ về tác dụng và cách sử dụng thuốc, nhờ đó mà bạn có thể dùng thuốc đúng mục đích và hạn chế được tối đa những tác dụng không mong muốn của thuốc.

Thuốc bôi Baribit là gì?

Baribit là một loại thuốc bán theo đơn của bác sĩ – ETC, có tác dụng điều trị các bệnh da liễu thường gặp như vảy nến, tổn thương thâm nhiễm khu trú, viêm da dị ứng mạn tính, eczema (chàm), viêm thần kinh da, sẹo lồi, Lupus ban đỏ, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc,…

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi ngoài da, được đóng gói trong hộp 1 tuýp 15g với thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Baribit có nguồn gốc xuất xứ từ Pakistan, do hãng M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd sản xuất, được phân phối và đăng ký bởi công ty TNHH Dược phẩm DOHA với số đăng ký là VN-17356-13.

Thành phần và tác dụng của thành phần của Baribit

Thuốc Baribit có thành phần hoạt chất chính là Betamethasone dipropionate và Salicylic acid. Ngoài ra còn có thành phần tá dược là Parafin trắng mềm, Parafin lỏng, Parafin vừa đủ.

Thành phần của Baribit
Thành phần của Baribit
  • Betamethasone dipropionate: là một corticosteroid tác dụng mạnh, có khả năng chống sưng, đỏ và ngứa do nhiễm trùng, dị ứng, chống viêm, ngoài ra còn có tác dụng chống thấp khớp và ức chế miễn dịch. Betamethasone dipropionate được sử dụng trong các loại kem bôi, thuốc mỡ, kem dưỡng da hoặc gel để điều trị các vấn đề ngoài da như ngứa, chàm, dị ứng,…
  • Salicylic acid: là một loại axit thân dầu nên có thể dễ dàng thẩm thấu vào lớp biểu bì da qua các lỗ chân lông với các tuyến bã nhờn dày đặc. Vì vậy nó có khả năng tạo hình lớp sừng khi sử dụng ở nồng độ thấp và tác dụng làm mềm và bong tróc lớp sừng da khi sử dụng ở nồng độ cao bởi quá trình hydrat hóa nội sinh. Tuy nhiên, nếu ở nồng độ quá cao, acid Salicylic có thể gây ăn mòn da. Ngoài ra Salicylic acid còn có tác dụng sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da và kích thích tái tạo các tế bào da.

Xem thêm: Thuốc Potriolac Gel 15g: Công dụng, Chỉ định, Tác dụng phụ & Hướng dẫn cách dùng an toàn

Cơ chế tác dụng của Baribit

Cơ chế tác dụng của Baribit
Cơ chế tác dụng của Baribit

Cơ chế tác dụng chống viêm của Betamethasone

  • Betamethasone có cơ chế chống viêm tương tự các chất trong nhóm corticoid tổng hợp. Bằng cách ức chế tổng hợp enzym phospholipase A2 – là một enzym tham gia tổng hợp acid arachidonic từ phospholipid màng, betamethasone ức chế tạo acid arachidonic, từ đó các chất trung gian hóa học tham gia vào quá trình viêm như leucotrien, prostaglandin,… không được tổng hợp và giải phóng.
  • Ức chế sự giãn mạch và tăng tính thấm mao mạch tại vùng tổn thương, ức chế sự di chuyển bạch cầu đến các vị trí ổ viêm để thực hiện hoạt động thực bào, giảm sản xuất các cytokine.

Công dụng của thuốc bôi Baribit

Thuốc Baribit có tác dụng chống viêm, giảm các triệu chứng của dị ứng đồng thời giúp làm bong tróc lớp sừng hóa, tế bào bị khô trên da, đồng thời được sử dụng trong việc điều trị một số bệnh lý ngoài da, các tình trạng viêm da như: viêm da tiếp xúc, chàm, vảy nến, lupus ban đỏ, viêm da tróc vảy, Hội chứng Stevens-Johnson,…

Xem thêm: Thuốc bôi Isotrex Isotretinoin 0.05%: Tác dụng, cách dùng, giá bán

Chỉ định thuốc Baribit

Các trường hợp được chỉ định sử dụng thuốc Baribit như sau:

  • Người bị viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng mạn tính, viêm thần kinh da.
  • Người bệnh vảy nến ở mình hoặc da đầu và các bệnh tróc vảy khác.
  • Người bị mụn cơm và mụn trứng cá thông thường.
  • Người mắc chứng tăng sừng khu trú gây chai sạn ở gan bàn tay và gan bàn chân.
  • Người mắc bệnh chàm (eczema).

Hướng dẫn sử dụng thuốc mỡ bôi da Baribit

Cách sử dụng thuốc mỡ bôi da Baribit
Cách sử dụng thuốc mỡ bôi da Baribit

Cách sử dụng

  • Thuốc có dạng bào chế là thuốc mỡ bôi ngoài da, dùng với tác dụng tại chỗ, bôi tại những vị trí bị tổn thương, sừng hóa hay khô da.
  • Trước khi bôi thuốc, bạn cần vệ sinh cẩn thận, sạch sẽ bằng nước hoặc khăn ướt và lau khô vùng da bị tổn thương. Sau đó lấy một lượng kem vừa đủ ra đầu ngón tay và thoa một lớp mỏng đều lên vùng da tổn thương, để nguyên cho kem thẩm thấu hoàn toàn vào da. Không nên bịt kín hay băng bó vùng da dùng thuốc để tránh gây tác dụng toàn thân trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Vệ sinh tay sau khi bôi thuốc để rửa sạch thuốc có dính trên tay.

Liều dùng

  • Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều lượng cũng như thời gian sử dụng phù hợp với mức độ tổn thương, đặc điểm và phạm vi vùng da bị bệnh. Thông thường liều lượng của thuốc khi sử dụng để điều trị các bệnh lý về da liễu là 1 – 2 lần một ngày với một lượng vừa đủ trong một lần trên vùng da bị tổn thương.
  • Không nên sử dụng thuốc điều trị quá 14 ngày đối với người lớn và quá 5 ngày đối với trẻ em để tránh gây tác dụng toàn thân và các tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra, không nên sử dụng quá liều dùng là 60g thuốc mỡ trong 7 ngày.
  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu sau khoảng thời gian điều trị mà các triệu chứng trên da vẫn chưa được cải thiện.

Xem thêm: Xalvobin 500mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Công dụng và cách dùng

Chống chỉ định

Thuốc Baribit được chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người dùng có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em (dưới 1 tuổi).
  • Người bị mắc các bệnh nhiễm trùng ngoài da, bệnh gây ra bởi virus (herpes, thủy đậu, zona,…) hoặc nấm do có nguy cơ gây bội nhiễm do tác dụng ức chế miễn dịch của thuốc.
  • Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vì vậy bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Bệnh nhân có tổn thương da do nhiễm nấm hoặc tình trạng nhiễm khuẩn vì tác dụng ức chế miễn dịch của thuốc sẽ làm nặng thêm các triệu chứng cũng như tình trạng của bệnh.
  • Tránh sử dụng thuốc tại một số vị trí như mắt, miệng, xung quanh hậu môn.

Một số tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng không mong muốn của Baribit
Một số tác dụng không mong muốn của Baribit

Một số tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc để điều trị kéo dài với tần suất thường gặp như: kích ứng, đỏ da, hoặc có cảm giác kim châm ở vùng bôi thuốc. Ngoài ra cũng có báo cáo về tác dụng không mong muốn khác nghiêm trọng hơn nhưng với tần suất ít gặp hơn như: ăn mòn, loét trên da hoặc các trường hợp kích ứng da từ trung bình đến nặng tại vùng bôi thuốc.

Cũng như các thuốc thuộc nhóm Corticoid tác dụng tại chỗ khác, khi sử dụng thuốc dài ngày, trên một diện tích da rộng với một lượng lớn có thể gây nguy cơ tác dụng toàn thân, do đó có thể xuất hiện các biểu hiện của tình trạng cường vỏ thượng thận.

Sử dụng thuốc kéo dài trên diện tích da rộng lớn cũng có thể bị ngộ độc acid Salicylic, gây tác dụng trên thần kinh trung ương với các triệu chứng xuất hiện như Lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, xuất hiện tiếng rung hoặc ù tai liên tục,…

Ngoài ra còn có thể gây teo da tại chỗ, nứt da, mỏng da, giãn mạch máu bề mặt, loạn dưỡng mỡ, vết thương chậm liền sẹo, dễ nhiễm trùng, teo cơ… Vì vậy bạn cần thận trọng khi sử dụng thuốc với vùng da rộng, tuân thủ chỉ định của bác sĩ về liều lượng cũng như thời gian sử dụng thuốc.

Lưu ý và thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng thuốc Baribit cho trẻ em dưới 1 tuổi, phụ nữ đang có thai và đang cho con bú.
  • Thuốc có thể truyền qua đường tiếp xúc nên cần chú ý khi bôi thuốc ở một số vùng da mỏng, nhạy cảm, không nên bôi thuốc lên vết thương hở vì có thể khiến vết thương trở nên nghiêm trọng hơn. Không để thuốc dây vào vùng mắt hay niêm mạc.
  • Không nên sử dụng thuốc dài ngày vì nguy cơ gây tác dụng toàn thân và các tác dụng không mong muốn khác. Bạn nên tham khảo thêm thời gian điều trị mà bác sĩ khuyên dùng.
  • Nếu phải sử dụng kết hợp nhiều loại thuốc lên cùng một vị trí tổn thương, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
  • Nếu bạn đang sử dụng các thuốc để điều trị bệnh lý khác, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để xem xét việc dùng thuốc và đưa ra hướng điều trị phù hợp.
  • Bạn cần thông báo với bác sĩ trong trường hợp đã từng dị ứng với các dẫn chất khác của BHA như Betaine salicylate, LHA, Aspirin,.. để được tư vấn và có hướng dẫn an toàn.

Thuốc Baribit có giá bao nhiêu?

Trên thị trường hiện nay, thuốc Baribit được bán với giá là 47.000 đồng 1 tuýp 15g. Tuy nhiên, giá thành có thể thay đổi tùy thuộc vào từng nhà thuốc và phương thức phân phối khác nhau. Để đảm bảo mua được thuốc chính hãng với giá tốt, bạn nên tham khảo giá từ những địa chỉ uy tín, tin cậy trước khi mua.

Mua thuốc Baribit ở đâu tại Hà Nội, TPHCM?

Mua thuốc Baribit ở đâu?
Mua thuốc Baribit ở đâu?

Hiện nay, thuốc Baribit được phân phối rộng rãi trên toàn quốc. Bạn có thể dễ dàng tìm mua ở hầu hết các nhà thuốc và cơ sở y tế. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm mua thuốc trên các trang bán thuốc online có uy tín, đáng tin cậy để tránh mua phải sản phẩm kém chất lượng.

Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ những thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, cách dùng và những lưu ý đối với thuốc Baribit. Hy vọng nó sẽ đem lại những thông tin cần thiết cho bạn. Ngoài ra nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy để lại bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Ngày viết:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *