Thuốc Medrol 16mg trị bệnh gì? Uống lúc nào để đạt hiệu quả?

Bài viết này Sống khỏe 24h xin được giới thiệu tới bạn đọc thuốc Medrol 16mg được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Pfizer Italia S.R.L tại nước Ý. Những thông tin mà chúng tôi muốn cung cấp tới cho các bạn được trình bày ở bài viết dưới đây.

Medrol 16mg là thuốc gì?

Medrol 16mg là thuốc thuộc nhóm dẫn xuất của glucocorticoid có hoạt chất chính là methylprednisolon. Ngoài ra, được bổ sung thêm những tá dược, phụ chất khác để đóng thành viên thuốc ở dạng viên nén có hàm lượng 16mg. 

Bệnh mà cần sử dụng đến Medrol là người bị suy giảm chức năng của tuyến vỏ thượng thận. Và ba tác dụng chính của Medrol mà ta dễ dàng thấy được đó là: chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. 

Tác dụng – cơ chế tác dụng của Medrol 16mg

Thuốc Medrol 16mg với hoạt chất chính methylprednisolon – đây là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc corticoid nên nó có rất nhiều cơ chế tác dụng đặc biệt, ngoài những tác dụng mà ta cần trong điều trị thì nó có tác dụng không nhỏ đến sinh lý của cơ thể. Bạn có thể hình dung cụ thể như sau:

Công thức cấu tạo hoạt chất methylprednisolon
Công thức cấu tạo hoạt chất methylprednisolon

Tác dụng lên chuyển hóa

Thứ nhất, chuyển hóa glucid: cơ chế của nó là tập trung nâng cao khả năng tạo glucose từ protid, tăng cường tích trữ được lượng glycogen ở gan từ đó dẫn đến việc giảm nhu cầu sử dụng glucose ở các mô nên làm tăng glucose máu. Hậu quả là gây ra bệnh đái tháo đường.

Thứ hai, chuyển hóa protid: tác động lên acid amin, giảm lượng acid amin vào trong tế bào, tăng acid amin tuần hoàn gây ra teo cơ. Ngoài ra, gây ảnh hưởng lên nhiều mô như: mô liên kết kém bền vững, teo mô lympho,…

Thứ ba, chuyển hóa lipid: tác động song song: hủy lipid trong tế bào mỡ, tăng acid béo tự do.

Cuối cùng, tác động lên chuyển hóa nước và các chất điện giải: tái hấp thu Na+ và nước tại ống thận gây phù, thải K+,…

Methylprednisolon có ba tác dụng chính trong điều trị là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Ta lần lượt đi qua từng tác dụng:

Tác dụng chống viêm

Tác dụng này xảy ra trên nhiều giai đoạn khác nhau của viêm: 

Ức chế mạnh bạch cầu di chuyển về ổ viêm.

Giảm hoạt tính của nhiều chất trung gian hóa học: ức chế phospholipase A2

Giảm việc giải phóng enzym tiêu thể, các chất hoạt hóa cũng bị giảm hoạt tính.

Hoạt động thực bào của đại thực bào, bạch cầu đa nhân bị suy giảm nghiêm trọng.

Tác dụng chống dị ứng

Trước khi hiểu được tác dụng chống dị ứng, ta cần biết về cơ chế phát sinh dị ứng để từ đó mới hiểu rõ được đích đến của thuốc. Dị ứng được gây ra bởi sự gắn IgE hoạt hóa trên thụ thể tiếp nhận đặc hiệu. Sau đó, sự gắn này hoạt hóa phospholipase C, từ đó, kích thích phản ứng dị ứng bằng cách giải phóng các chất trung gian hóa học như: histamin, serotonin,…

Do vậy, mục đích ta cần thuốc vào quá trình của phản ứng dị ứng đó là phải ức chế phospholipase C, ngăn không cho chất trung gian hóa học của phản ứng dị ứng được phóng ra. Và IgE vẫn gắn trên dưỡng bào nhưng không thể hoạt hóa chúng. 

Tác dụng ức chế miễn dịch

Đối với miễn dịch, có hai kiểu: miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào. Tuy nhiên, tác dụng của thuốc chỉ trên miễn dịch tế bào. Quá trình của ức chế này gồm nhiều giai đoạn:

Đầu tiên, ức chế các tế bào lympho T, không cho chúng tăng sinh.

Tiếp đó, hoạt tính gây độc tế bào của lympho T cũng bị giảm.

Ức chế TNF được sản xuất ra và interferon, glucocorticoid, dẫn đến suy giảm khả năng diệt khuẩn, gây độc cho tế bào.

Có những tác dụng ức chế miễn dịch cũng là tác dụng chống viêm.

Ngoài ra, glucocorticoid cũng được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh Hodgkin do đặc tính ức chế tăng sinh của nó.

Thuốc medrol 16mg chữa bệnh gì?

Thuốc Medrol 16mg được chỉ định bắt buộc trong các trường hợp thiếu hụt hormon, ức chế hệ thống miễn dịch và để chống viêm mà biểu hiện chính trong lâm sàng như sau:

Medrol 16mg được dùng để chữa bệnh gì?
Medrol 16mg được dùng để chữa bệnh gì?
  • Trường hợp người bệnh mắc chứng suy giảm chức năng tuyến thượng thận ở thể cấp tính và cả ở thể mạn tính.
  • Chỉ định trong chống viêm và ức chế miễn dịch
  • Viêm khớp, viêm khớp dạng thấp. 
  • Bệnh thấp tim
  • Bệnh thận: hiện tượng bệnh lupus ban đỏ, thận hư. 
  • Bệnh dây hồ: nấm da cứng, viêm cơ cao, nhiều, viêm nút quanh mạch và lupus ban đỏ toàn thân bột phát. 
  • Bệnh dị ứng.
  • Hen.
  • Bệnh ngoài da khác ( áp dụng với thuốc ở dạng bào chế là thuốc bôi).

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với những thành phần tá dược hay hoạt chất chính methylprednisolon có trong thuốc.

Trường hợp nhiễm khuẩn hoặc nấm mà chưa có liệu pháp điều trị đặc hiệu.

Người loét dạ dày – hành tá tràng, loãng xương. 

Viêm gan virus A và B, và không A, không B.

Chỉ định thận trọng đặc biệt với bệnh nhân đái tháo đường, tăng huyết áp.

Uống Medrol 16mg vào lúc nào để đạt hiệu quả?

Uống một liều duy nhất vào buổi sáng cụ thể là: 8 giờ sáng. 

Đối với trường hợp sử dụng liều cao hơn thì chia như sau:liều là uống vào buổi sáng, liều còn lại dùng vào buổi chiều lúc 4 giờ chiều.  

Uống Medrol 16mg vào lúc nào để đạt hiệu quả?
Uống Medrol 16mg vào lúc nào để đạt hiệu quả?

Ngoài việc tuân thủ quy định trong liều dùng, thì người bệnh sử dụng thuốc cần phải lưu tâm những vấn đề sau:

  • Tìm hiểu liều tối thiểu mà vẫn đem lại tác dụng.
  • Cần kiểm tra thường xuyên, định kỳ lượng nước tiểu, huyết áp, kali máu, chú trọng đến tuyến yên, tuyến thượng thận. 
  • Chế độ ăn hợp lý: ăn nhạt, ăn nhiều thực phẩm giàu protein, calci, kali hạn chế ăn muối, đường và lipid. 

Liều dùng và cách dùng Medrol 16mg cho trẻ em và người lớn

Liều dùng tuân theo chỉ định đã được ghi trong đơn thuốc. Bên cạnh đó, tham khảo liều lượng theo từng bệnh lý như sau:

Liều dùng cho người lớn

Liều khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày.

Mỗi bệnh cụ thể có hàm lượng uống khác nhau:

  • Bệnh xơ cứng: uống 160 mg/ngày trong vòng 1 tuần, sử dụng tiếp đến 64 mg, 2 ngày 1 lần trong vòng 1 tháng.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều đầu tiên là 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh lượng xuống. 
  • Bệnh thấp nặng: dùng 0,8 mg/kg/ngày chia thành những liều nhỏ, uống một liều duy nhất hàng ngày.
  • Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon cần được giảm dần nhanh.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: dùng thuốc ở mức 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
  • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, thời gian phải điều trị ít nhất từ 6-8 tuần.
  • Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày giúp thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

Liều dùng cho trẻ em

Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.

Các chỉ định về bệnh lý khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.

Methylprednisolon có ảnh hưởng tới sự phát triển và sinh trưởng của trẻ em. 

Tác dụng phụ của thuốc Medrol 16mg

Với tác dụng ảnh hưởng đến sinh lý đã nêu, từ đó thuốc có những tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện ở bất cứ ai sử dụng thuốc lâu dài và liều cao. 

Tác dụng phụ của thuốc Medrol 16mg
Tác dụng phụ của thuốc Medrol 16mg

Thuốc ảnh hưởng đến thần kinh trung ương, gây cho người bệnh cảm giác khó chịu, bứt rứt, bồn chồn mà nguyên nhân chính của việc gây ra cảm xúc tiêu cực này là tình trạng rối loạn trao đổi ion Na, K ở dịch não tủy. Ngoài ra, tạo cảm giác thèm ăn do tác động trực tiếp lên vùng dưới đồi.

Gây tình trạng đông máu, gia tăng lên số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Đồng thời, giảm số lượng tế bào lympho.

Tăng bài tiết acid từ đó, dẫn đến loét dạ dày, ảnh hưởng xấu đến niêm mạc dạ dày.

Làm chậm quá trình liền sẹo của những vết xước, vết thương.

Uống Medrol khi đang mang thai cần lưu ý gì?

Theo những nghiên cứu lâm sàng, thuốc Medrol có thể đi qua được nhau thai, chính vì vậy thuốc sẽ có ít nhiều trong cơ thể người mẹ và bé, từ đó gây ra những nguy hiểm cho mẹ và bé. Cần chú trọng trong việc chỉ định dùng trên đối tượng này. 

Uống Medrol khi cho con bú cần lưu ý gì?

Ngoài việc có thể đi qua nhau thai, thuốc cũng dễ dàng vào được tuyến vú nên thành phần của thuốc sẽ xuất hiện trong máu của em bé. Khi đó, thuốc sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến tình trạng bệnh lý cũng như sức khỏe của trẻ dù là lượng nhỏ. 

Tương tác thuốc

 Có những thuốc khi kết hợp với nhau, hỗ trợ nhau trong việc giúp cơ thể có thể hấp thu được chúng, và cũng có thuốc khi sử dụng chung cùng thời điểm trên cùng đối tượng, gây ra tình trạng đối kháng, tương tác dẫn đến giảm tác dụng mong muốn của thuốc và hiệu quả sử dụng. Để tránh gặp phải điều trên, cần chú ý những thuốc được nhắc đến dưới đây có xảy ra tương tác với Methylprednisolon: Sultoprid và vincamin.

Phối hợp dùng chung với phenobarbital, rifampicin làm giảm tác dụng của methylprednisolon.

Có tác dụng làm tăng đường huyết nên không sử dụng với thuốc điều trị đái tháo đường.

Ngoài những vấn đề nêu trên về tương tác thuốc, thì bệnh nhân cần biết tới sự tương tác của thức ăn- đồ uống lên thuốc, ví dụ như không uống rượu khi dùng thuốc vì sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng đến dạ dày, chảy máu dạ dày, mất máu gây chóng mặt, mệt mỏi. 

Cách giải quyết khi quá liều hoặc quên liều?

Quên liều: bệnh nhân khi mắc phải điều này sẽ luôn có tư tưởng rằng sẽ uống bù lại gấp đôi phần quên. Suy nghĩ này hoàn toàn sai trái. Biện pháp xử lý trong trường hợp này là bỏ qua liều đã quên, và tiếp tục duy trì liều tiếp theo. Lời khuyên hãy uống vào đúng giờ trong ngày, hẹn giờ nếu cần thiết.

Quá liều: trường hợp quá liều sẽ gây ra tác dụng phụ nhanh hơn, nhiều hơn mà không hề nâng cao hiệu quả sử dụng hay rút ngắn thời gian dùng thuốc. Vì thế, nếu thấy cơ thể có những triệu chứng tương tự như tác dụng phụ, cần phải đến bệnh viện để điều trị kịp thời. 

Thuốc có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Medrol có giá chung trên thị trường thuốc Việt Nam là 120.000đ/hộp và được bán ở các cơ sở lưu trữ thuốc trên khắp cả nước.

Để có được sản phẩm tốt, uy tín cần tìm hiểu rõ trung tâm thuốc, tránh tình trạng mua phải những thuốc giả hay kém chất lượng.

Xem thêm:

Tài liệu tham khảo

  1. Dược thư quốc gia Việt Nam
  2. Drugbank.vn
  3. EMC: Medrone 16mg Tablets. Link: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1086/smpc
  4. Dailymed: methylprednisolone tablet. Link: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=7bf4d3d3-3f8a-4e20-9194-061658efca61
Ngày viết:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *