Cơ thể con người thường được ví như một cỗ máy nếu muốn hoạt động tốt đòi hỏi tất cả các bộ phận phải đảm bảo chức năng. Chính vì thế, khi cơ thể có một cơ quan hoặc một chức năng nào đó bị tổn thương sẽ dẫn tới ảnh hưởng rất nhiều tới sức khỏe của cơ thể.
Cao huyết áp cũng là một bệnh lý khá nguy hiểm nếu không có hiểu biết nhất định về bệnh. Bài viết dưới đây Sống Khỏe 24h sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về bệnh cao huyết áp cũng các thuốc chữa cao huyết áp tốt nhất hiện nay.
Thuốc lợi tiểu là nhóm thuốc được chỉ định điều trị cho những người mắc bệnh cao huyết áp, phù, suy tim… Tác dụng của thuốc được phát huy theo cơ chế kích thích sự đào thải nước và các chất điện giải ra khỏi cơ thể nên giúp làm giảm thể tích tuần hoàn, và thể tích ở gian bào. Trong quá trình sử dụng bạn nên lưu ý tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả nhất.
Hiện nay, có 2 nhóm thuốc lợi tiểu đang được sử dụng rất nhiều để điều trị tăng huyết áp là:
Furosemid là thuốc lợi tiểu quai có dẫn chất chính là Furosemide với tác dụng lợi tiểu rất mạnh theo cơ chế tăng đào thải ion Na+ ra khỏi cơ thể bằng cách ức chế hệ đồng vận chuyển Na+, K+, Cl-.
Vị trí tác dụng chính của thuốc là ở nhánh lên của quai Henle nên Ca++, Mg++ được bài tiết nhiều hơn kéo theo nước cũng ra khỏi tế bào nhiều hơn. Tác dụng của thuốc rất nhanh và mạnh nên thích hợp sử dụng cho những người cao huyết áp. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng tăng tuần hoàn máu qua thận, giãn mạch thận và hạ huyết áp rất tốt.
Thuốc được chỉ định cho những trường hợp tăng huyết áp ở mức độ nhẹ và trung bình và một vài bệnh lý khác, bạn hãy tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ để sử dụng thuốc đúng cách và an toàn nhất.
Cách dùng: Thuốc được bào chế dạng viên uống và thuốc tiêm với liều lượng khác nhau phụ thuộc vào tình trạng bệnh của từng đối tượng. Liều lượng được khuyến cáo với viên uống là: liều nạp là 20-80mg mỗi lần; sau đó duy trì với liều 20 – 40mg mỗi liều, mỗi lần uống cách nhau từ 6-8 giờ. Đối với đường tiêm tĩnh mạch, sử dụng với liều từ 0,1 – 0,4 mg/kg mỗi lần.
Hiện nay, trên thị trường có bán rất nhiều chế phẩm Furosemid với hàm lượng khác nhau nên giá cả cũng khác nhau. Bạn có thể tham khảo giá cả trên các Website của nhà thuốc hoặc đặt mua thuốc tại các nhà thuốc online để được giao hàng tận nơi. Bạn hãy mua thuốc tại các nhà thuốc uy tín để mua được thuốc chất lượng với giá cả hợp lý nhất.
Tác dụng: Thuốc được dùng để điều trị cao huyết áp và chữa phù hoặc các bệnh về tim mạch rất hiệu quả. Thuốc cũng được dùng để hỗ trợ dự phòng các vấn đề về tim mạch, đột quỵ và thận rất hiệu quả. Thuốc thuộc nhóm lợi tiểu quai với tác dụng chính là lợi tiểu, loại bỏ nước và lượng muối dư thừa ra khỏi cơ thể.
Cách dùng: Sản phẩm được dùng đường uống, bạn có thể uống thuốc sau bữa ăn, không nên uống thuốc trước khi đi ngủ để tránh bất tiện trong khi ngủ (tốt nhất nên uống trước khi ngủ 4h). Liều lượng được khuyến cáo là 1,25mg mỗi ngày uống 1 lần cho liều nạp.
Hiện nay, thuốc được bán tại rất nhiều các nhà thuốc trên cả nước với giá cả thay đổi tùy thuộc dạng bào chế và hàm lượng. Bạn có thể tham khảo thông tin về giá trên các website hoặc đặt hàng tại các nhà thuốc online để được giao hàng tận nơi. Hãy mua thuốc tại những nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng của thuốc.
Thuốc chẹn Beta hay còn được gọi là thuốc đối kháng thụ thể Beta hệ giao cảm nên có tác dụng điều hòa được nhịp tim, kích thích các tế bào cơ tim tăng dẫn truyền và tác động trên các sợi cơ ở đường dẫn khí nên tác dụng chính của các thuốc chẹn beta là chống đau thắt ngực, điều trị cho bệnh nhân cao huyết áp và loạn nhịp tim. Hiện nay, trên thị trường có 3 thuốc điểm hình thuộc nhóm này là:
Thuốc có tác dụng chính là điều trị cao huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ, và ngăn ngừa các bệnh về tim mạch rất hiệu quả.
Cách dùng: Thuốc dụng đường uống theo chỉ định của bác sĩ. Bạn cần uống thuốc duy trì trong một thời gian dài như chỉ định của bác sĩ. ngay cả khi đã cảm thấy cơ thể khỏe mạnh. Liều lượng được khuyến cáo là: liều nạp là 5mg/lần/ngày. Sau đó sử dụng liều duy trì là 5-20mg/lần/ngày tùy tình trạng bệnh.
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều dạng bào chế của sản phẩm với hàm lượng khác nhau nên giá cả có thể chênh lệch tùy từng nhà thuốc, bạn có thể tham khảo giá trên website trước khi mua và sử dụng sản phẩm.
Tác dụng: Thuốc cũng có tác dụng hạ huyết áp, điều chỉnh nhịp tim, điều trị đau thắt ngực và hỗ trợ phòng ngừa đột quỵ. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị và kiểm soát lo âu, căng thẳng, cường giáp.
Liều dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên uống với hàm lượng 40mg mỗi viên, liều lượng được dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ và tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân. Liều lượng được đề xuất như sau: Liều nạp là 2 viên chia 2 lần mỗi ngày. Sau đó sử dụng liều duy trì là 3-4 viên mỗi ngày chia 2 lần. Ngoài ra, thuốc cũng được bào chế dạng viên giải phóng kéo dài và thuốc tiêm. Bạn nên chú ý về liều lượng và cách sử dụng để sử dụng sản phẩm đúng cách nhất.
Thuốc cũng có tác dụng điều trị tăng huyết áp và điều trị các vấn đề về tim mạch, đau thắt ngực, cải thiện tình trạng bệnh một cách đáng kể. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng cho những người mắc chứng đau nửa đầu, nhịp tim không ổn định.
Liều dùng của thuốc có thể khác nhau tùy thuộc mục đích sử dụng và tình trạng của bệnh nhân. Trong đó, liều được khuyến cáo là 50mg mỗi ngày, sử dụng đều đặn từ 1-2 tuần. Bạn hãy tuân thủ liều chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không tự ý thay đổi liều lượng.
Hiện nay, sản phẩm được bán chủ yếu dưới dạng hàm lượng là 5, 25, 50, 100mg. Nên giá cả sẽ thay đổi tùy thuộc từng hàm lượng. Bạn hãy mua thuốc tại các nhà thuốc uy tín để được đảm bảo về chất lượng của sản phẩm.
ACE là cách viết tắt thay cho enzyme chuyển đổi angiotensin, đây là protein với tác dụng chính để gây co mạch máu từ đó tác động làm tăng huyết áp. Nhóm thuốc ức chế men chuyển làm các mạch máu thư giãn và giãn nở, dẫn đến dòng máu có thể lưu thông tự do và làm hạ huyết áp
Thuốc ức chế men chuyển có hai chức năng chính: một là, chúng làm giảm hàm lượng natri tích tụ trong thận. Thứ hai, chúng ức chế sản xuất một loại hormone gọi là angiotensin II. Hormone này là có tác dụng làm cho các mạch máu bị co lại. nhóm thuốc này làm cho cơ thể không sản sinh loại hormone này nữa, lượng máu lưu thông sẽ dễ dàng hơn, các mạch máu ở vào trạng thái thư giãn, dẫn đến quá trình hạ huyết áp.
Một số thuốc đại diện cho nhóm thuốc này là:
Thành phần của thuốc này là Perindopril
Tác dụng:
Liều dùng: Perindopril dạng viên (với hàm lượng 4mg/viên) được sử dụng ở trước các bữa ăn theo liều uống chỉ định. Perindopril sử dụng với mật độ mỗi ngày 1 lần.
Captopril
Tác dụng:
Liều dùng: uống thuốc trước khi ăn 1 giờ
Tác dụng: Enalapril là một trong số những thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển, có tác dụng làm giảm huyết áp ở người tăng huyết áp và có tác dụng tốt ở người suy tim sung huyết.
Liều dùng:
Tác dụng:
Liều dùng:
Perindopil với thành phần chính là Coversyl
Tác dụng:
Cách dùng:
Ramipril sử dụng kết hợp thiazide để phát huy tối đa tác dụng hoặc sử dụng đơn lẻ trong điều trị tăng huyết áp. Dùng kết hợp với nhóm thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim ứ huyết không đáp ứng với các biện pháp khác. Phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân suy tim.
Liều lượng:
Trước tiên muốn biết thế nào là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, chúng ta phải biết angiotensin II là gì và cơ chế hoạt động của nó ra sao.
Angiotensinogen là một loại protein có sẵn trong máu do gan sản xuất. Angiotensin I là một loại protein thứ 2 được cắt ra từ angiotensinogen bằng Renin. Tuy nhiên angiotensin I chưa có tác dụng ngay. Đi qua tuần hoàn của phổi, nó được men ACE ở đó cắt tiếp tạo thành angiotensin II. Đây mới là chất có hoạt tính.
Angiotensin II liên kết với thụ thể AT1 ở mạch máu, các vị trí khác nhau như cơ tim, thận, vỏ thượng thận và não, gây ra: co mạch ngoại vi, giảm dòng máu đến thận, giảm mức lọc của cầu thận, tăng tiết aldosterone từ vỏ thượng thận, tăng tiết ADH tuyến yên gây giữ muối và nước, tăng tiết noradrenaline, hoạt hóa giao cảm ngoại vi, kích thích sự phì đại tâm thất. Tất cả các hiệu ứng này của angiotensin II làm tăng huyết áp.
Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II chính là chặn nó liên kết với thụ thể AT1, dùng để điều trị các bệnh tăng huyết áp.
Tác dụng: Losartan có hoạt chất là Losartan Potassium. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp, có tác dụng bảo vệ thận từ tổn thương do bệnh tiểu đường. Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp và tim phì đại. Losartan thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB), hạ huyết áp bằng cách thư giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị suy tim.
Liều dùng:
Đối với người lớn mắc bệnh bệnh thận do tiểu đường:
Đối với người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:
Trẻ lớn hơn hoặc bằng 6 tuổi : cho dùng 0,7 mg / kg uống mỗi ngày một lần (đến tối đa là 50 mg).
Nếu dùng với liều như trên vẫn không kiểm soát được huyết áp, thì cách 1 – 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc cho phù hợp. Nếu dùng đơn độc Losartan mà không kiểm soát được huyết áp, có thể kết hợp thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Có thể dùng Losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết. Losartan khi đói hay no đều có thể dùng được.
Tác dụng: Telmisartan có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp, giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và các vấn đề về thận. Telmisartan thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB). Telmisartan hạ huyết áp bằng cách làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Telmisartan cũng còn được sử dụng để điều trị suy tim và giúp bảo vệ thận không bị tổn thương do tiểu đường.
Liều dùng:
Đối với người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:
Đối với người lớn để giảm nguy cơ tim mạch:
Tác dụng: Irbesartan được sử dụng dùng để chữa bệnh cao huyết áp. Ngoài ra, thuốc còn dùng để hỗ trợ chữa trị và ngăn ngừa các bệnh liên quan đến đau tim, đột quỵ và các bệnh về thận. Nếu bạn đang mắc các bệnh liên quan đến tiểu đường thì nên dùng thuốc để bảo vệ thận. Thuốc giúp cho máu được lưu thông một cách dễ dàng, thuận lợi hơn.
Liều dùng:
Đối với người lớn:
Đối với trẻ em 6-12 tuổi:
Đối với trẻ em trên 12 tuổi:
Tác dụng: Thuốc làm hạ huyết áp bằng cách giãn mạch trực tiếp nên làm giảm sức cản ngoại vi; giảm trương lực giao cảm ngoại vi. Ngoài ra, còn có tác dụng làm giảm co bóp cơ tim, làm giảm nhịp tim do giảm trương lực giao cảm, làm giảm sự sơ hóa và phì đại của tâm thất.
Liều lượng:
Đối với người lớn bị cao huyết áp
Liều dành cho người lớn bị suy tim: Liều khởi đầu: uống 4mg một lần một ngày; liều gấp đôi mỗi 2 tuần, liều mục tiêu 32mg uống một lần mỗi ngày.
Cơ chế hoạt động của các thuốc chẹn kênh calci đều là nó tác động trên kênh calci ở rất nhiều các vị trí khác nhau như cơ trơn mạch máu, tế bào của cơ tim, nút xoang và nhĩ thất của tim. Kênh này phụ trách cho việc điều khiển dòng ion Ca2+ đi vào tế bào, sau khi đi vào tế bào, đã kích thích sự co cơ thông qua sự hoạt hóa myosin thành myosin phosphate. Khi thuốc liên kết với các kênh này, nó ngăn không cho ion Ca2+ đi vào bên trong tế bào, ức chế sự co cơ do lượng myosin phosphate tạo ra quá ít.
Tác dụng: Amlodipin có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp và bệnh động mạch vành như đau thắt ngực mạn tính, ngăn ngừa các bệnh đột quỵ, đau tim, các bệnh về thận. Ngoài ra, thuốc còn có thể dùng kết hợp với các loại thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị. Amlodipine cũng có thể được dùng để ngăn ngừa các cơn đau thắt ngực, giúp tăng cường khả năng hoạt động và làm giảm tần suất của các cơn đau ngực. Khi xuất hiện các cơn đau thắt ngực, chúng ta không nên sử dụng amlodipine mà hãy dùng các loại thuốc khác phù hợp hơn để làm dịu các cơn đau ngực, và phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng: Liều khởi đầu là 5 mg x 1 lần/ ngày. Liều có thể tăng đến 10 mg x 1 lần/ngày. Nếu sau 4 tuần điều trị mà tác dụng không hiệu quả có thể tăng liều.
Tác dụng:
Diltiazem có tác dụng điều trị cao huyết áp và phòng các cơn đau thắt ngực, đồng thời cũng giúp ngăn ngừa đột quỵ, ngăn ngừa đau tim và các vấn đề hay các bệnh liên quan đến thận. Ngoài ra, thuốc còn có thể làm giảm số lượng và mức độ nặng của các cơn đau ngực. Thuốc làm hạ huyết áp bằng cách thư giãn các mạch máu trong cơ thể và để máu có thể lưu thông một cách dễ dàng hơn. Diltiazem cũng làm giảm nhịp tim của bạn và giảm huyết áp.
Liều dùng:
Tác dụng: Thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci, có tác dụng trong việc điều trị bệnh tăng huyết áp, có tác dụng chống các cơn đau thắt ngực ở những bệnh nhân suy tim và dùng để điều trị bệnh Raynaud
Liều lượng:
Tác dụng: Thuốc có tác dụng làm hạ huyết áp bằng cơ chế làm giãn mạch máu ngoại vi, làm giảm sức cản của ngoại vi và dẫn tới làm giảm hậu gánh. Thuốc còn làm tăng lưu lượng máu của động mạch vành và ngăn cản động mạch vành co thắt. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống loạn nhịp tim.
Liều dùng:
Tác dụng: Thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci, có tác dụng trong việc điều trị tăng huyết áp, nó hoạt động bằn cơ chế làm giãn các mạch máu và giúp máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Ngoài ra nó còn dùng để phòng và điều trị cơn đau thắt ngực, làm giảm tần xuất xuất hiện các cơn đau thắt ngực khi hoạt động quá sức.
Liều dùng:
Để hiểu được công dụng và chức năng của các thuốc chẹn alpha giao cảm, chúng ta phải hiểu được cơ chế hoạt động của các thụ thể alpha. Các thụ thể alpha chúng nằm ở lớp cơ của thành mạch máu, co huyết mạch.
Thuốc chẹn alpha giúp ngăn chặn các thụ thể này, làm cho các mạch máu vẫn được duy trì ở trạng thái giãn và mở, làm cho máu được lưu thông dễ dàng và làm hạ huyết áp.
Tác dụng: Doxazosin là một trong những thuốc hạ huyết áp thuộc nhóm chẹn thụ thể alpha, cơ chế làm hạ huyết áp của thuốc là làm giảm sức cản ngoại vi của thành mạch đồng thời cũng làm giảm lượng máu từ tĩnh mạch trở về tim. Thuốc còn có tác dụng làm giảm phì đại thất trái.
Liều dùng:
Xem thêm: Thuốc huyết áp Plendil Plus 5/50mg hiệu quả ra sao?
Tác dụng:
Prazosin với hoạt chất chính là quinazolin, thuộc thuộc nhóm nhóm thuốc hạ huyết áp chẹn alpha giao cảm. Thuốc làm hạ huyết áp bằng cơ chế chẹn thụ thể alpha, dẫn tới làm giảm sức cản ngoại vi, đồng thời làm giãn động mạch, dẫn tới hạ huyết áp. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng lưu lượng nước tiểu ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt vì làm giãn cơ trơn của tuyến tiền liệt.
Liều dùng:
Nhóm thuốc chẹn alpha làm ngăn các catecholamin liên kết với các thụ thể alpha (là chất làm co mạch máu), từ đó dẫn tới làm giảm huyết áp. Còn nhóm thuốc chẹn beta làm hạ hạ huyết áp theo cơ chế làm giảm nhịp tim và giảm sức co bóp của cơ tim, làm cho tim bơm ra một lượng máu ít hơn dẫn tới làm giảm huyết áp. Thuốc chẹn cả alpha và beta là kết hợp giữa hai thuốc trên, vừa làm giảm sức cản ngoại vi, vừa làm giảm co bóp cơ tim, dẫn tới hạ huyết áp.
Tác dụng: Carvedilol là một thuốc có tác dụng hạ huyết áp nằm trong trong nhóm thuốc chẹn cả thụ thể alpha và beta giao cảm. thuốc làm hạ huyết áp theo cơ chế làm giãn mạch, làm giảm sức cản của ngoại vi, đồng thời làm giảm sự co bóp của cơ tim, dân tới hạ huyết áp. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chẹn kênh calci, nhưng ở mức độ nhẹ.
Liều dùng:
Xem thêm: Thuốc Imdur 60mg: Tác dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Tác dụng: Labetalol hạ huyết áp bằng cách tác động lên cả thụ thể adrenergic alpha – 1 và beta. Chẹn thụ thể alpha làm giãn cơ trơn động mạch và giãn mạch, đặc biệt ở tư thế đứng. Chẹn beta cũng có tác dụng hạ huyết áp, do chẹn kích thích phản xạ giao cảm của tim.
Liều dùng:
Những thuốc này có tác dụng ngăn não bộ gửi những tín hiệu đến hệ thần kinh mà khiến cho chúng giải phóng catecholamine. Giúp cho tim không đập quá mạnh và dòng máu được lưu thông dễ dàng hơn, làm hạ huyết áp.
Tác dụng: Thuốc nằm trong nhóm các thuốc đồng vận trung ương, nó làm hạ huyết áp bằng cách làm giảm nồng độ các chất trung gian hóa học trong máu, giúp cho các mạch máu giãn rộng, máu được lưu thông dễ dàng hơn, làm giảm nhịp tim, dẫn tới hạ huyết áp
Liều lượng:
Tác dụng: Clonidine thuộc nhóm thuốc đồng vận trung ương, có tác dụng làm hạ huyết áp. Nó tác dụng theo cơ chế tác dụng lên hệ hệ thần kinh vỏ não, từ đó làm giãn mạch, giảm nhịp tim, dẫn tới hạ hạ huyết áp. Ngoài ra thuốc tác dụng điều chị chứng tăng động, rối loạn giảm chú ý, những lần phát hỏa ở phụ nữ tiền mãn kinh.
Liều lượng:
Thuốc giãn mạch tác dụng những cơ trên thành mạch máu, đặc biệt là ở những tiểu động mạch. Sự giãn ra của những mạch máu này cho phép máu chảy qua động mạch dễ dàng hơn và từ đó làm giảm huyết áp.
Thuốc Minoxidil là một thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp theo cơ chế giãn mạch, phòng ngừa và điều trị các bệnh về tim mạch, thận và đột quỵ, giúp tuần hoàn máu tốt và giảm các tai biến.
Về liều lượng: Thuốc dùng cho những người mắc tăng huyết áp với liều nạp là 5mg/ngày. Sau đó dùng với liều duy trì là 10-40mg mỗi ngày, một ngày chia 2 lần. Bạn có thể kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác để đạt hiệu quả tốt. Tuy nhiên, bất kì sự kết hợp nào cũng cần được bác sĩ hướng dẫn cụ thể. Không ngừng thuốc đột ngột hay tự ý tăng liều lượng khi bệnh không tiến triển.
Đây cũng là một thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp theo cơ chế giãn mạch. Sử dụng thuốc đúng cách có thể giúp bạn hạn chế được các vấn đề về tăng huyết áp, các bệnh về tim mạch, thận và đột quỵ.
Cách sử dụng: Thuốc được sử dụng theo liều lượng được chỉ định bởi bác sĩ, bạn có thể kết hợp sử dụng thuốc với các thuốc khác để tăng hiệu quả, tuy nhiên không được tự ý kết hợp thuốc.
Liều lượng: Bạn có thể sử dụng với liều nạp là 10mg mỗi ngày chia 4 lần trong vòng 4 ngày đầu, sau đó có thể tăng liều nên theo hướng dẫn của bác sĩ. Sử dụng với liều duy trì thấp nhất có thể mà vẫn đáp ứng tác dụng. Không nên tự ý thay đổi liều lượng và ngừng thuốc đột ngột.
Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào về cách sử dụng các loại thuốc trên, bạn có thể tham khảo bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Tăng huyết áp là một bệnh lý khá nguy hiểm nhưng bạn không nên lo lắng. Nếu biết cách kiểm soát bệnh và duy trì cho mình những thói quen ăn uống và sinh hoạt khoa học, lành mạnh, bạn hoàn toàn có thể duy trì được một sức khỏe tốt và kiểm soát được bệnh.
Xem thêm: Thuốc Nitralmyl 2.6mg là thuốc gì? Tác dụng, mua ở đâu?
Bên cạnh các thuốc tây y chữa tăng huyết áp, các bài thuốc dân gian cũng rất được ưa chuộng do độ an toàn lành tính và dễ chế biến và sử dụng. Các bài thuốc dân gian chữa tăng huyết áp cũng được ưa chuộng do đã được ông cha ta sử dụng từ lâu và hiệu quả đã được kiểm chứng rõ ràng. Một số bài thuốc thường được sử dụng như là:
Rau cần chắc hẳn không còn xa lạ gì với người dân Việt Nam, và thật bất ngờ vì rau cần cũng chính là một loại thực phẩm được dùng để chữa trị bệnh tăng huyết áp vì trong rau cần chữa một lượng lớn các chất dinh dưỡng như calci, protid, acid amin, các loại vitamin và tinh dầu, đặc biệt là hoạt chất Apigenin có tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp rất tốt.
Công thức: Bạn cần chuẩn bị vỏ dưa hấu và rau cần mỗi loại 500g. Sau đó rửa sạch nguyên liệu và giã sao cho nát để lấy nước. Bạn uống nước đã lấy từ quá trình giã trên để uống. Mỗi lần uống 30ml và sử dụng liên tục trong vòng 3 ngày. Cách sử dụng trên vừa tiết kiệm, đơn giản lại vô cùng hiệu quả.
Ngoài ra, còn rất nhiều các bài thuốc dân gian khác giúp bạn điều trị tăng huyết áp rất dễ làm và dễ uống bạn có thể tham khảo tại một số trang web uy tín để biết thêm thông tin.
Bên cạnh những phương pháp trên, việc điều trị bệnh tăng huyết áp bằng các cây thuốc nam là một phương pháp cũng rất được mọi người ưa chuộng do an toàn, lành tính dễ sử dụng và rất tiết kiệm.
Một số cây thuốc nam giúp hỗ trợ điều trị tăng huyết áp là:
Ngoài ra còn rất nhiều cây thuốc nam có công dụng hạ áp khác cũng rất được ưa chuộng và sử dụng rất nhiều trong cuộc sống.
Cao huyết áp là một bệnh lý rất hay gặp ở một số đối tượng như người cao tuổi, những người thừa cân, béo phì hoặc những bệnh nhân mắc một số bệnh lý như đái tháo đường, mỡ máu cao…
Cao huyết áp là bệnh lý do áp lực máu theo mỗi nhịp tim ở các động mạnh tăng cao dẫn tới tăng áp lực lên tim, đòi hỏi tim phải hoạt động nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Nếu tim hoạt động quá nhiều sẽ dẫn tới một số hậu quả nghiêm trọng như đột quỵ, đau tim ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe và cuộc sống.
Thông thường, những người mới mắc cao huyết áp biểu hiện bệnh thường không rõ rệt nên rất khó để phát hiện. Khi tình trạng bệnh nặng thêm, bệnh nhân thường có một vài biểu hiện như sau: choáng váng, mệt mỏi, đau đầu; tình trạng mất ngủ xảy ra thường xuyên hơn, ù tai, chóng mặt, đau tức ngực, buồn nôn… nếu bạn có các biểu hiện trên hãy đến ngay cơ sở y tế để khám và chữa bệnh kịp thời.
Trước kia, cao huyết áp thường gặp ở những người già, bệnh nhân béo phì hoặc đái tháo đường… Thế nhưng hiện nay, tình trạng bệnh ngày càng phức tạp và không phân biệt lứa tuổi mắc.
Những đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh là:
Trên đây là tất cả các thông tin cần thiết nhất về các thuốc cũng như phương pháp điều trị tăng huyết áp có thể bạn sẽ quan tâm. Hi vọng bạn có thể hiểu biết hơn về bệnh cũng như các phương pháp điều trị để yên tâm hơn khi sử dụng thuốc cũng như không còn hoang mang, lo lắng. Chúc các bạn có một sức khỏe tốt và một tinh thần luôn vui vẻ.